ĐH Tây Bắc, ĐH Bạc Liêu công bố đề án tuyển sinh riêng

ngày 23/12/2014

ĐH Tây Bắc, ĐH Bạc Liêu vừa công bố đề án tuyển sinh riêng năm 2015.
 
Năm 2015, ĐH Tây Bắc tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển. 

Căn cứ kết quả học tập tại trường THPT để xét tuyển vào các ngành không thuộc khối ngành Sư phạm. 

Căn cứ kết quả kỳ thi THPT quốc gia để xét tuyển vào các ngành thuộc khối ngành Sư phạm.

đh tây bắc, đại học bạc liêu công bố đề án tuyển sinh riêng
ĐH Tây Bắc, ĐH Bạc Liêu vừa công bố đề án tuyển sinh riêng năm 2015
Phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập tại trường THPT (áp dụng đối với các ngành không thuộc khối ngành sư phạm):
 Các ngành xét tuyển và các tổ hợp môn học tại trường THPT được sử dụng kết quả học tập để xét tuyển: (Theo thông tin tại Bảng 1). 

Bảng 1. Các ngành xét tuyển và các tổ hợp môn học tại trường THPT

được sử dụng kết quả học tập để xét tuyển

Trình độ đại học

TT

Tên ngành

ngành

Các tổ hợp môn học tại trường THPT được sử dụng kết quả học tập để xét tuyển

1

Chăn nuôi

D620105

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học

2

Lâm sinh

D620205

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học;

3

Nông học

D620209

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học

4

Bảo vệ thực vật

D620112

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học

5

Quản lý tài nguyên và môi trường

D850101

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học

6

Công nghệ thông tin

D480201

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

7

Quản trị kinh doanh

D340101

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

8

Kế toán

D340301

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Trình độ cao đẳng

TT

Tên ngành

ngành

Các tổ hợp môn học tại trường THPT được sử dụng kết quả học tập để xét tuyển

1

Kế toán

C340301

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

2

Lâm sinh

C620205

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học

3

Bảo vệ thực vật

C620112

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Sinh học, Hóa học

4

Quản trị kinh doanh

C340101

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

5

Tin học ứng dụng

C480201

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Tiêu chí xét tuyển:

- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

- Điểm trung bình chung của 3 môn học theo quy định (tại Bảng 1) năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (5 học kỳ) đạt từ 6.0 trở lên đối với trình độ đại học, 5.5 trở lên đối với trình độ cao đẳng.

Nguyên tắc xét tuyển:

+ Điểm xét tuyển = Điểm trung bình chung của 3 môn học x 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

+ Tuyển thí sinh theo điểm xét tuyển, lấy điểm từ cao xuống đến đủ chỉ tiêu của các ngành.

+ Chính sách ưu tiên: Thực hiện theo đúng Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

Phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia (áp dụng đối với các ngành thuộc khối ngành sư phạm):

Các ngành xét tuyển, môn thi THPT quốc gia sử dụng kết quả để xét tuyển: (Theo thông tin tại Bảng 2).

Bảng 2. Các ngành xét tuyển, các tổ hợp môn thi THPT quốc gia sử dụng kết quả thi để xét tuyển

Trình độ đại học

TT

Tên ngành

ngành

Các tổ hợp môn thi THPT quốc gia sử dụng kết quả thi để xét tuyển

1

Sư phạm Toán học

D140209

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

2

Sư phạm Tin học

D140210

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

3

Sư phạm Vật lý

D140211

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

4

Sư phạm Hóa học

D140212

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Sinh, Hóa học

5

Sư phạm Sinh học

D140213

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Sinh, Hóa học

6

Sư phạm Ngữ văn

D140217

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

7

Sư phạm Lịch sử

D140218

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

8

Sư phạm Địa lý

D140219

- Toán, Vật lý, Hóa học;

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh;

9

Giáo dục Mầm non

D140201

- Toán, Ngữ văn + thi Năng khiếu

10

Giáo dục Tiểu học

D140202

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

11

Giáo dục Chính trị

D140205

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

12

Giáo dục Thể chất

D140206

- Toán, Sinh học + thi Năng khiếu

13

Sư phạm Tiếng Anh

D140231

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Trình độ cao đẳng

TT

Ngành

ngành

Các tổ hợp môn thi THPT quốc gia sử dụng kết quả thi để xét tuyển

1

Sư phạm Toán học (Toán - Lý)

C140209

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh

2

Sư phạm Hóa học (Hóa - Sinh)

C140212

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Sinh học, Hóa học

3

Sư phạm Ngữ văn (Văn - GDCD)

C140217

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

4

Sư phạm Lịch sử (Sử - Địa)

C140218

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

5

Giáo dục Thể chất

C140206

- Toán, Sinh học + thi Năng khiếu

6

Giáo dục Mầm non

C140201

- Toán, Ngữ văn + thi Năng khiếu

7

Giáo dục Tiểu học

C140202

- Toán, Vật lí, Hóa học;

- Toán, Vật lí, Tiếng Anh;

- Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý;

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

8

Sư phạm Tiếng Anh

C140231

- Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

Tiêu chí xét tuyển

- Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

- Thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.

- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia ở cụm thi do trường đại học chủ trì.

Nguyên tắc xét tuyển

Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ GD&ĐT. Sau khi Bộ GD&ĐT ban hành quy chế tuyển sinh, Trường sẽ có thông báo cụ thể đăng tải trên Website của Trường và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Trường ĐH Bạc Liêu thực hiện đổi mới các hình thức tuyển sinh từ năm 2015 với các nội dung như sau:

1. Đối tượng tuyển sinh: tuyển sinh toàn quốc

2. Điều kiện dự tuyển (điều kiện nộp hồ sơ)

Đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT) theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, trung học nghề, trung cấp nghề;

Người đã tốt nghiệp trung cấp nghề phải là người đã tốt nghiệp trung học cơ sở, đã học đủ khối lượng kiến thức và thi tốt nghiệp các môn văn hóa THPT đạt yêu cầu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Người đã tốt nghiệp trung học các năm trước chỉ đăng ký các môn thi phục vụ cho tuyển sinh đại học, cao đẳng tại các cụm thi do trường đại học tổ chức;

3. Các ngành ĐH, CĐ trường tuyển sinh và tổ hợp các môn xét tuyển, thi tuyển

3.1. Các ngành xét tuyển

Bảng 1

STT

Ngành đào tạo

 

Mã ngành

 

Khối các môn quy ước

Môn xét tuyển

(chọn 1 trong các tổ hợp môn )

Trình độ đại học

1

Sư phạm Toán

D140209

A

Toán, Lý, Hóa

A1

Toán, Lý, Tiếng Anh

2

Sư phạm Sinh học

D140213

A

Toán, Lý, Hóa

A1

Toán, Lý, Tiếng Anh

B

Toán, Sinh, Hóa

3

Sư phạm Hóa học

D140211

A

Toán, Lý, Hóa

A1

Toán, Lý, Tiếng Anh

4

Công nghệ thông tin

D480201

A

Toán, Lý, Hóa

A1

Toán, Lý, Tiếng Anh

D1

Toán, Văn, Tiếng Anh

5

Quản trị kinh doanh

D340101

A

Toán, Lý, Hóa

A1

Toán, Lý, Tiếng Anh

D1

Toán, Văn, Tiếng Anh

6

Kế toán

D340301

A

Toán, Lý, Hóa

A1

Toán, Lý, Tiếng Anh

D1

Toán, Văn, Tiếng Anh

7

Tài chính – Ngân hàng

D234201

A

Toán, Lý, Hóa

A1

Toán, Lý, Tiếng Anh

D1

Toán, Văn, Tiếng Anh

8

Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam

D220101

C

Văn, Sử, Địa

D1

Toán, Văn, Tiếng Anh

9

Nuôi trồng thủy sản

D620301

A

Toán, Lý, Hóa

A1

Toán, Lý, Tiếng Anh

Tin nên đọc